Giới Thiệu Về TPA
Đến với chúng tôi, Quý khách sẽ được:
- Tư vấn và cung cấp các giải pháp về Bơm bê tông bao gồm các loại Bơm phù hợp với từng hạng mục công trình và vị trí của công trình.
- Giá cả luôn cạnh tranh nhất.
- Chất lượng luôn đảm bảo, đúng và đủ mác theo đơn đặt hàng.
- Khối lượng đầy đủ (chốt khối lượng theo cấu kiện thực tế tại công trình).
- Phục vụ chuyên nghiệp, đúng giờ, đảm bảo thoả mãn mọi tiêu chí theo yêu cầu của Quý khách hàng.
- Chất lượng công trình, sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí hoạt động hàng đầu của chúng tôi.
Tiêu chí của chúng tôi
Với tiêu chí: “Sản phẩm dẫn dắt thương hiệu”. Công ty chúng tôi có hệ thống kiểm tra chất lượng đảm bảo các tiêu chuẩn Việt Nam và Quốc tế, với việc các Mác bê tông được thiết kế bởi Viện chuyên ngành bê tông thuộc Viện khoa học công nghệ Xây dựng Việt Nam. Việc kiểm tra chất lượng luôn được chú trọng triệt để từ khâu kiểm định máy thiết bị, chất lượng nguyên vật liệu nhập vào và quá trình sản xuất, trộn bê tông tươi, bê tông thương phẩm với quy trình được giám sát chặt chẽ bởi đội ngũ cán bộ có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực bê tông, đến khâu cuối cùng là giao bê tông đến tận chân công trình.
Quy trình sản xuất bê tông và bảo vệ môi trường của Công ty TNHH sản xuất và thương mại xây dựng TPA:
I. QUY TRÌNH SẢN XUẤT
- Mục đích
Qui định phương pháp và công đoạn sản xuất Bê tông thương phẩm theo một phương pháp thống nhất, đảm bảo chất lượng sản phẩm đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Phạm vi áp dụng
Quy trình này áp dụng cho toàn bộ các trạm trộn sản xuất Bê tông thương phẩm của TPA.
- Tài liệu tham khảo
Các bộ TCVN liên quan
4. Nội dung
TT | Trách nhiệm | Các bước công việc | Tài Liệu/Biểu mẫu |
1 | Mọi CBCNV thuộc Công ty | Tiếp nhận yêu cầu khách hàng | Hồ sơ khách hàng |
2 | – CBP.KHTH&HCQT – Trạm trưởng, – CBKT trạm trộn | Xem xét yêu cầu khách hàng, báo giá, lên kế hoạch thực hiện | Xem xét về địa điểm nhận hàng, năng lực thi công và thanh toán BM.KTH.01.01: Báo giá BM.KTH.01.02: KH thực hiện |
3 | Giám đốc | Duyệt | BM.KTH.01.02: KH thực hiện |
4 | – Giám đốc – P.KHTH&HCQT – P. TCKT – VP Công ty | Ký hợp đồng cung ứng Vào sổ hợp đồng | BM.KTH.01.03: Hợp đồng cung ứng bê tông thương phẩm |
5 | – CBKT P. HTH&HCQT – CBKT trạm trộn – NVVận hành trạm | Giao yêu cầu và nhận TKTPCP | BM.KTH.01.04: Yêu cầu TKTPCP |
6 | – Trạm trưởng | Phân công công tác, Ghi KHSX lên bảng điều độ sản xuất | BM.KTH.01.05: Phân công thực hiện |
7 | – CB thi công trạm – CB K. Doanh | Theo dõi yêu cầu thay đổi giờ đổ bê tông (nếu có)-Thông báo trước 3 giờ tới các tổ sản xuất | Phiếu báo cấp bê tông thương phẩm |
8 | – Cán bộ K.Doanh – CB KTTC trạm trộn | Kiểm tra lần cuối điều kiện đổ bê tông tại công trường, thông báo về trạm trước 2 giờ | Phiếu kiểm tra công trường |
9 | Trạm trưởng | Tiếp nhận thông báo, ký lệnh xuất bê tông tổ chức sản xuất | BM.KTH.01.06: Lệnh xuất bê tông |
10 | Tổ vận hành máy | Nạp số liệu vào máy tính, vận hành thử không tải máy trộn | – BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất – Biên bản Kiểm tra an toàn thiết bị |
11 | Tổ vận hành máy | Kiểm tra số lượng chất lượng vật tư cát đá, XM, phụ gia trước khi trộn | BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất |
12 | Tổ vận hành máy | Đưa vật liệu vào dây truyền trộn | BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất |
13 | Tổ vận hành máy | Nạp liệu, trộn bê tông, lưu số liệu | BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất |
14 | Thí nghiệm viên tại trạm trộn | Độ sụt giảm | Sổ theo dõi mẫu thí nghiệm |
15 | Thí nghiệm viên tại trạm trộn | Lấy mẫu thí nghiệm đối chứng Ký phiếu xuất xưởng cho từng xe | – BM.KTH.01.07: Phiếu xuất xưởng |
16 | -Tổ vận hành máy -Lái xe | Kiểm tra thùng xe, cấp bê tông vào xe vận chuyển, Vận chuyển bê tông đến công trình | – BM.KTH.01.08: Phiếu giao bê tông – BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất |
17 | CB Tổ chức kỹ thuật thi công trạm | Lấy phiếu giao bê tông, ghi nhật ký sản xuất | BM.KTH.01.08: Phiếu giao bê tông |
18 | Thí nghiệm viên tại hiện trường | Đúc cấu kiện | Sổ theo dõi lấy mẫu thí nghiệm |
19 | Thí nghiệm viên tại hiện trường | Lấy mẫu, dán tem mẫu Xin xác nhận của ĐVTC, chủ đầu tư hoặc TVGS | – BM.KTH.01.10: Tem mẫu |
20 | – CBKT – Tổ sản xuất | Tổ chức thi công, ký xác nhận phiếu giao bê tông Ghi nhật ký thi công | – BM.KTH.01.08: Phiếu giao bê tông – BM.KTH.01.09: Nhật ký sản xuất |
21 | – Các tổ sản xuất | Tập kết, bảo dưỡng dụng cụ, thiết bị, xe máy | Biên bản kiểm tra tình trạng xe máy |
22 | – CBKT – Thí nghiệm viên | Bảo dưỡng, thí nhgiệm mẫu BT, giao kết quả thí nghiệm cho ĐVTC, ký xác nhận khối lượng BT | Biên bản xác nhận khối lượng bê tông |
23 | – Kế toán – Cán bộ chất lượng | Thanh quyết toán, lập hồ sơ chất lượng | Lưu hồ sơ theo quy định |
24 | – CB P. KHTH&HCQT -Trạm trưởng/phó – CBKT – Tổ SX | Tổng kết rút kinh nghiệm | – BM.KTH.01.11: Báo cáo tổng kết |
25 | – CB K.Doanh; – CB KT hiện trường; – Tổ thí nghiệm | Lưu hồ sơ | Lưu hồ sơ theo quy định |
II Quy Trình Bảo Vệ Môi Trường
1. Chất thải rắn
– Đối với bã thải, phế liệu từ quá trình sản xuất bê tông thu được từ các bể lắng cặn sẽ đem phơi khô và thuê đơn vị có chức năng thu gom phế thải xây dựng và sản xuất công nghiệp chở đi.– Đối với chất thải rắn là đất đá rơi vãi trong quá trình sản xuất sẽ được thu gom theo định kỳ 1 lần trong ngày và đưa vào tái sử dụng.– Đối với chất thải rắn là chất thải sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên trạm sẽ được chứa trong thùng đựng rác của trạm và đưa đến điểm tập kết rác của các đơn vị thu gom rác.
2. Nước thải
Đối với nước thải sản xuất: quy trình sử dụng nguồn nước sản xuất của Trạm trộn bê tông là quy trình hoàn toàn khép kín, không xả nước thải ra môi trường. Cụ thể:+ Nước phục vụ sản xuất bê tông thương phẩm sẽ được lấy từ giếng khoan hoặc nước ao hồ, bề mặt bơm lên bể chứa và cho chảy vào silo mỗi khi có lệnh sản xuất. Nước thải sau khi trộn bê tông được cho chảy xuống bể lắng 1, qua rãnh nước về bể lắng 2 và chảy tới bể lắng 3 thông qua các ống thông nhau. Nước ở bể lắng 3 sau khi lắng cặn sẽ được hút ngược trở lại bể chứa để phục vụ sản xuất.+ Nước sử dụng để vệ sinh xe trộn bê tông và các trang thiết bị được bơm lên từ bể lắng 3 và nước thải từ quá trình này lại được cho chảy xuống bể lắng 2, quay về bể lắng 3 và đưa vào tái sử dụng.Đối với nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy qua các khu vực không bị nhiễm bẩn bởi dầu mỡ, hóa chất… sẽ được thu gom vào các rãnh thoát nước nổi chảy vào hệ thống cống thoát nước chung.
3. Khí thải
Quá trình sản xuất hoàn toàn tự động và khép kín nên hạn chế việc phát sinh bụi, khí thải. Tuy nhiên, để tránh gây ô nhiễm nguồn không khí từ quá trình vận hành trạm trộn bê tông, Công ty sẽ bố trí hệ thống lọc bụi và xử lý khí thải tốt nhất. Bên cạnh đó, nhằm góp phần giữ bầu không khí trong lành cũng như tạo cảnh quan khu vực, xung quanh hàng rào trạm trộn bê tông sẽ được bố trí hàng cây xanh giúp làm sạch không khí và cung cấp thêm ôxy.
4. Chất thải nguy hại
Tại trạm trộn bê tông sẽ bố trí các thùng phuy và can nhựa, khi có sửa chữa sẽ đem ra đựng dầu nhớt thải hay các giẻ lau dính dầu mỡ … Công ty sẽ xây dựng kho để chứa chất thải nguy hại, đợi khi đủ một chuyến xe thì sẽ thuê đơn vị có chức năng tới vận chuyển đi xử lý.
5. Tiếng ồn
Để hạn chế tiếng ồn phát sinh trong dây chuyền sản xuất ảnh hưởng đến công nhân làm việc tại cơ sở và các hộ dân xung quanh trạm trộn bê tông, Công ty sẽ duy tu, bảo dưỡng trang thiết bị định kỳ, thường xuyên kiểm tra độ mòn chi tiết, bôi dầu bôi trơn hoặc thay những chi tiết hư hỏng.Nhằm hạn chế tối đa các ảnh hưởng có thể gây nên từ quá trình sản xuất, cơ sở sẽ bố trí thời gian làm việc hợp lý tại các khâu gây ồn cao, thường xuyên kiểm tra và theo dõi chặt chẽ việc sử dụng các phương tiện bảo hộ lao động của công nhân.